- Định nghĩa
- Là tổn thương viêm lan tỏa nhu mô tuyến tụy cấp tính, các mức độ từ nhẹ đến nặng, +/- gây tử vong
- Theo giải phẫu bệnh, có viêm tụy PHÙ NỀ và viêm tụy HOẠI TỬ CHẢY MÁU.
- Nam/nữ = 3/2
- LS & CLS
- Cơ năng:
- Khởi phát: thường khởi phát sau các bữa ăn thịnh soạn, ăn quá n` thịt và uống n` rượu. Yt khác: cơn đau quặn gan (sỏi mật), sau dùng một số loại thuốc, sau các can thiệp
- Đau bụng : 95%
- Vị trí : đau khu trú thượng vị
- Đau thường khởi phát đột ngột, tiến triển cấp nặng
- Đau lan vòng theo bờ sườn trái, lan vòng ra sau lưng
- Kiểu đau chói, đau đâm xuyên sâu, đau liên tục thường không có khoảng nghỉ.
- Nếu do sỏi, tính chất đau điển hình là đột ngột đau bụng vùng thượng vị như dao đâm, đau lan ra sau lưng
- Nếu do chuyển hóa, rượu: thường không đột ngột và không khu trú dữ dội như sỏi
- Nôn và buồn nôn: 85%, tuy nhiên khi nôn thì đau bụng k ↓
- DH Cullen: tụ máu phúc mạc
- DH Grey –turnner: tụ máu sau phúc mạc
- Thực thể
- Toàn thân: 40% : nhịp tim nhanh, tụt huyết áp do ↓ thể tích lòng mạch, do thoát quản, giãn mạch, chảy máu
- Sốt nhẹ: 60% : dấu hiệu chỉ điểm của viêm đường mật hoặc viêm tụy hoại tử
- Thiếu máu: tùy thế viêm tụy cấp: thể hoại tử gặp thiếu máu n`, tùy thuộc tình trạng sốc..
- Khám bụng:
- bụng chướng thường chướng hơi căng cứng hoặc ấn đau: +/- pư thành bụng, cảm ứng phúc mạc. GĐ muộn +/- có chướng hơi, cổ trướng, dịch ổ bụng n` amylase. Viêm tụy cấp khu trú vùng đầu tụy dịch thường đọng n` sang bên phải bụng, viêm tụy cấp khu trú vùng đuôi tụy dịch thường đọng bên trái. Dịch +/- khu trú cả khoang sau phúc mạc.
- Nặng: tình trạng liệt ruột, bí trung đại tiện, chướng hơi, sôi bụng
- DH khác: Tràn dịch màng phổi
Vàng da : tiên lượng nặng
XHDD: mảng bầm tím đen sau lưng (XH khoang sau phúc mạc) mảng bầm tím cạnh sườn hoặc quanh rốn
- Tiền sử:
- CLS:
- XN amylase hoặc lipase máu: ↑ trên 3 lần là có giá trị CĐ.
- Amylase thường ↑ sớm ( sau 2-12h) hơn lipase và trở về bt trc ( về bt sau 3-5 ngày)
- Mức độ ↑ của amylase không tương ứng với mức độ nặng của bệnh
Amylase niệu ↑ muộn và kéo dài hơn máu >>> CĐ khi đến viện muộn
Các n.nhân ↑ amylase máu ngoài tụy
- Bệnh lý tuyến mang tai
- Suy thận
- Macroamylase
- Tiểu đường, nhiễm toan xeton
- Nhiễm HIV
- Dùng thuốc ↑ co thắt cơ Oddi: morphin
- N.nhân bụng cấp tính: (ít khi ↑ quá 3-4 lần) viêm ruột thừa, viêm mủ vòi trứng, chửa ngoài tử cung vỡ, thủng tạng rỗng, viêm ruột hoại tử, viêm ruột thiếu máu, tắc mật...
- SA: là phương tiện tốt để CĐ VTC, mức độ viêm, loại trừ n.nhân khác, tìm n.nhân VTC như so sỏi, nhưng khi có hơi thường khó quan sát
- CT: có tiêm thuốc cản quang có giá trị cao hơn trong CĐ: XĐ, TD tiến triển, đánh giá tổn thương, thể, tìm n.nhân
- ERCP ( chụp mật tụy ngược dòng) giúp CĐPB và đtr viêm tụy cấp do sỏi
- SA nội soi: (EUS) viêm tụy cấp k rõ n.nhân nghi ngờ do sỏi
- Chụp bụng không chuẩn bị: loại trừ các n.nhân khác như thủng tạng rỗng, sỏi tụy...
- CTM: BC ↑, HCT ↑, CRP, TNF ↑ vào ngày thứ 2 sau viêm tụy cấp
- Dịch màng bụng, dịch màng phổi : dịch tiết giàu amylase
- Sinh hóa máu: ALT, bil ↑ do sỏi đường mật
- RL đông máu, khí máu, calci máu, LDH, điện giải, đường máu ở n~ BN nặng >> đánh giá tình trạng suy tạng
- CĐ
- XĐ
Tối thiểu 2/3 tr.ch trong đó LS là bắt buộc
- Đau bụng
- Amylase hoặc Lipase máu >= 3 lần bt
- Có tổn thương viêm tụy cấp trên CĐ hình ảnh (SA or CT)
- Mức độ
Dựa vào tình trạng hoại tử tụy và suy đa tạng
- Nhẹ: Có RL chức năng tạng nhẹ và tự phục hồi
- Nặng: có suy tạng hoặc tổn thương khu trú tại tụy (hoại tử, áp xe, nang giả)
|
Mức độ viêm |
Điểm |
Mức độ hoại tử |
Điểm |
|
A: Tụy bt |
0 |
Không có hoại tử |
0 |
|
B: tụy to khu trú hoặc lan tỏa |
1 |
Hoại tử 1/3 tụy |
2 |
|
C: biến đổi cấu trúc trong tụy kèm thay đổi lớp mỡ quanh tụy |
2 |
Hoại tử ½ tụy |
4 |
|
D: Có một ổ dịch |
3 |
Hoại tử trên ½ tụy |
6 |
|
E: Hai hoặc n` ổ dịch |
4 |
|
|
Bảng 1 điểm Balthazar đánh giá mức độ nặng nhẹ trên CT
|
Lúc mới nhập viện |
Imrie trong 48h đầu |
|
Tuổi > 55 BC > 15 G/l Đường máu > 10 mmol/l LDH > 600 U/L Ure máu > 16 mmol/l |
Calci máu < 2 mmol/ PaO2 < 60 mmHg Albumin máu < 32 g/l AST > 100 U/L |
|
Tổng điểm |
Mức độ |
|
<3 dấu hiệu |
Nhẹ |
|
3 đến 5 dấu hiệu |
Nặng |
|
> 5 dấu hiệu |
Rất nặng |
Bảng 2: điểm Imrie
|
Khi vào viện |
Sau 48h |
|
|
Tuổi > 55 BC > 16 G/l LDH > 350 IU/L Glucose > 11,1 mmol/l AST > 250 IU/l |
↓ HCT > 10% Ure ↑ > 5 mg/dl Calci máu < 2 mmol/L PaO2 ĐM < 60 mmHg Thiếu hụt base > 5 mEq/l Ước lượng dịch mất >5- 6l |
|
|
Tổng điểm |
Mức độ |
Tỷ lệ tử vong |
|
0-2 |
Nhẹ |
2% |
|
3-4 |
Vừa |
15% |
|
5-6 |
Nặng |
40% |
|
7-8 |
Rất nặng |
100% |
Bảng 3: Bảng điểm Ranson
|
HC đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) |
Suy tạng theo hội nghị Atlanta |
|
Mạch > 90 lần/phút |
Sốc ↓ thể tích < 90 mmHg |
|
Nhịp thở > 20 lần/phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg |
PaO2 <= 60 mmHg |
|
Nhiệt độ trực tràng < 36 độ C hoặc > 38 độ C |
Creatinine > 2 mg/l sau khi bù dịch |
|
BC < 4000 hoặc > 12 000/ mm3 |
XHTH > 500 ml/24h |
|
>= 2 yt là tiên lượng nặng |
Có bất kỳ dấu hiệu nào là suy tạng >=2 : suy đa tạng |
- N.nhân
- Sỏi mật
- Giun chui đường mật, đường tụy
- Nghiện rượu
- ↑ triglycerid máu, ↑ lipoprotein (typ I, IV, V)
- Các n.nhân khác
- ↑ calci máu
- Sau phẫu thuật, chấn thương
- Sau can thiệp mật tụy ngược dòng
- Khối u tụy, u bóng Vater
- Do thuốc: azathioprin, thiazid
- Ntr: hiếm
- Virus: CMV...
- Bệnh viêm mạn tính: viêm mao mạch dị ứng, viêm nút quanh ĐM, viêm ruột mạn tính
- Không rõ n.nhân
- Bc
|
Tại chỗ |
Toàn thân |
|
ổ tụ dịch, hoại tử và NK tụy |
Suy hô hấp, suy thận, trụy tim mạch |
|
Nang giả tụy: 4 tuần sau VTC |
XHTH |
|
Áp xe tụy, dò ống tụy vào ổ bụng |
ARDS: (Adult Respiratory Distress Syndrome) hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở ng lớn |
|
Tổn thương mạch máu, chảy máu |
Đông máu rải rác lòng mạch |
- Phân biệt
- Đau bụng cấp: thủng tạng rỗng, sỏi mật, tắc ruột, phình tách ĐM chủ bụng...
- Bệnh lý dạ dày hành tá tràng
- ↑ amylase ngoài tụy: suy thận, viêm tuyến mang tai...
- U tụy:
- Đợt cấp viêm tụy mạn
- ĐTR
- ĐTR CHUNG:
- Nhịn ăn: đến khi đau ↓
- Sone tá tràng – hút dịch lưu sone : đến khi đỡ nôn, đỡ chướng bụng
- TD tình trạng sốc ??
- Nuôi dưỡng qua TM: đảm bảo đủ nước, năng lượng, điện giải. Tốc độ tùy tình trạng BN. Nếu có tụt huyết áp thì truyền nhanh, duy trì 250 500 ml/h
- Đặt sone tá tràng cho thức ăn xuống ruột non có KQ không kém nuôi dưỡng đường TM
- ↓ đau: paracetamol, AINS, mespeeridin,... k đỡ, đau nặng thì dùng morphin +/ thêm cả thuốc giãn cơ
- Kiểm soát RL chuyển hóa: đường máu
- Calci máu ↓: nặng >>> bù từ từ
- ↑ Triglycerid: quá cao, +/ lọc huyết tương
- KS
- Nhẹ >>> k có chỉ định dùng
- Nặng, đb thể hoại tử risk NK phổi, đường niệu: >>> KS : metronidazol, quinolones, cephalosporin thế hệ 3, Imipenem...
- Thuốc ↓ tiết acid dịch vị: nhóm ức chế bơm proton IPP
- NẶNG (KHOA HSTC)
- Chỉ định chuyển HSTC: ↓ oxy máu, tụt huyết áp không đáp ứng truyền dịch, suy thận
- Risk nặng nên chuyển HSTC: béo phì BMI > 30, vô niệu ( tiểu < 50ml/h), nhịp tim > 120 lần/phút, ↑ liều thuốc ↓ đau, dấu hiệu bệnh não, suy tim, RL đông máu, suy thận (creatinin > 170)
- Chỉ định lọc máu: sớm, để loại bỏ các cytokin có hại, hạn chế hoại tử tụy
- Phẫu thuật: CĐ: viêm tụy cấp hoại tử có NK
- VTC HOẠI TỬ NK
- Chọc hút ổ hoại tử dưới hướng dẫn của SA hay CT: lấy bệnh phẩm nhuộm Gram và nuôi cấy. Sau khi có KQ chắc chắn NK >> KS
- Nhiễm Gram (+) : vancomycin 3 tuần
- Nhiễm Gram () : carbapenem, fluoroquinolon + metronidazol, cephalosporin + metronidazol
- Xử trí: phẫu thuật lấy ổ hoại tử và dẫn lưu hoặc đặt dẫn lưu ổ hoại tử qua da nhờ SA, CT
- VTC TỤ DỊCH Ổ BỤNG
2-3 tuần đầu
- Các biện pháp: dẫn lưu qua da, dẫn lưu nội soi, dẫn lưu sớm
- Cả dẫn lưu dịch cổ trướng tự do sau VTC
- Td: ↓ áp lực ổ bụng, hạn chế tình trạng sốc, ↓ đau có hiệu quả
- THEO N.NHÂN
- Do sỏi, giun ống mật chủ: ERCP, mở cơ Oddi lấy sỏi, phẫu thuật nếu ERCP thất bại
- Nghi giun chui ống mật chủ: tẩy giung bằng albedazol
- RL mỡ máu: thay đổi chế độ ăn, luyeenjt ập, dùng các thuốc ↓ mỡ máu, lọc máu nếu tình trạng mỡ máu nặng