Đăng vào ngày 2025-11-05 16:40:24 mục Tin tức 5500 lượt xem

VIÊM TỤY CẤP

  1. Định nghĩa
  • Là tổn thương viêm lan tỏa nhu mô tuyến tụy cấp tính, các mức độ từ nhẹ đến nặng, +/- gây tử vong
  • Theo giải phẫu bệnh, có viêm tụy PHÙ NỀ và viêm tụy HOẠI TỬ CHẢY MÁU.
  • Nam/nữ = 3/2
  1. LS & CLS
  1. Cơ năng:
  • Khởi phát: thường khởi phát sau các bữa ăn thịnh soạn, ăn quá n` thịt và uống n` rượu. Yt khác: cơn đau quặn gan (sỏi mật), sau dùng một số loại thuốc, sau các can thiệp
  • Đau bụng : 95%
    • Vị trí : đau khu trú thượng vị
    • Đau thường khởi phát đột ngột, tiến triển cấp nặng
    • Đau lan vòng theo bờ sườn trái, lan vòng ra sau lưng
    • Kiểu đau chói, đau đâm xuyên sâu, đau liên tục thường không có khoảng nghỉ.
    • Nếu do sỏi, tính chất đau điển hình là đột ngột đau bụng vùng thượng vị như dao đâm, đau lan ra sau lưng
    • Nếu do chuyển hóa, rượu: thường không đột ngột và không khu trú dữ dội như sỏi
  • Nôn và buồn nôn: 85%, tuy nhiên khi nôn thì đau bụng k ↓
  • DH Cullen: tụ máu phúc mạc
  • DH Grey –turnner: tụ máu sau phúc mạc
  1. Thực thể
  • Toàn thân: 40% : nhịp tim nhanh, tụt huyết áp do ↓ thể tích lòng mạch, do thoát quản, giãn mạch, chảy máu
  • Sốt nhẹ: 60% : dấu hiệu chỉ điểm của viêm đường mật hoặc viêm tụy hoại tử
  • Thiếu máu: tùy thế viêm tụy cấp: thể hoại tử gặp thiếu máu n`, tùy thuộc tình trạng sốc..
  • Khám bụng:
    • bụng chướng thường chướng hơi căng cứng hoặc ấn đau: +/- pư thành bụng, cảm ứng phúc mạc. GĐ muộn +/- có chướng hơi, cổ trướng, dịch ổ bụng n` amylase. Viêm tụy cấp khu trú vùng đầu tụy dịch thường đọng n` sang bên phải bụng, viêm tụy cấp khu trú vùng đuôi tụy dịch thường đọng bên trái. Dịch +/- khu trú cả khoang sau phúc mạc.
    • Nặng: tình trạng liệt ruột, bí trung đại tiện, chướng hơi, sôi bụng
  • DH khác: Tràn dịch màng phổi

                Vàng da : tiên lượng nặng

                XHDD: mảng bầm tím đen sau lưng (XH khoang sau phúc mạc) mảng bầm tím cạnh sườn hoặc quanh rốn

  1. Tiền sử:
  2. CLS:
  • XN amylase hoặc lipase máu: ↑ trên 3 lần là có giá trị CĐ.
  • Amylase thường ↑ sớm ( sau 2-12h) hơn lipase và trở về bt trc ( về bt sau 3-5 ngày)
  • Mức độ ↑ của amylase không tương ứng với mức độ nặng của bệnh

Amylase niệu ↑ muộn và kéo dài hơn máu >>> CĐ khi đến viện muộn

Các n.nhân ↑ amylase máu ngoài tụy

  • Bệnh lý tuyến mang tai
  • Suy thận
  • Macroamylase
  • Tiểu đường, nhiễm toan xeton
  • Nhiễm HIV
  • Dùng thuốc ↑ co thắt cơ Oddi: morphin
  • N.nhân bụng cấp tính: (ít khi ↑ quá 3-4 lần) viêm ruột thừa, viêm mủ vòi trứng, chửa ngoài tử cung vỡ, thủng tạng rỗng, viêm ruột hoại tử, viêm ruột thiếu máu, tắc mật...
  • SA: là phương tiện tốt để CĐ VTC, mức độ viêm, loại trừ n.nhân khác, tìm n.nhân VTC như so sỏi, nhưng khi có hơi thường khó quan sát
  • CT: có tiêm thuốc cản quang có giá trị cao hơn trong CĐ: XĐ, TD tiến triển, đánh giá tổn thương, thể, tìm n.nhân
  • ERCP ( chụp mật tụy ngược dòng) giúp CĐPB và đtr viêm tụy cấp do sỏi
  • SA nội soi: (EUS) viêm tụy cấp k rõ n.nhân nghi ngờ do sỏi
  • Chụp bụng không chuẩn bị: loại trừ các n.nhân khác như thủng tạng rỗng, sỏi tụy...
  • CTM: BC ↑, HCT ↑, CRP, TNF ↑ vào ngày thứ 2 sau viêm tụy cấp
  • Dịch màng bụng, dịch màng phổi : dịch tiết giàu amylase
  • Sinh hóa máu: ALT, bil ↑ do sỏi đường mật
  • RL đông máu, khí máu, calci máu, LDH, điện giải, đường máu ở n~ BN nặng >> đánh giá tình trạng suy tạng

Tối thiểu 2/3 tr.ch trong đó LS là bắt buộc

  1. Đau bụng
  2. Amylase hoặc Lipase máu >= 3 lần bt
  3. Có tổn thương viêm tụy cấp trên CĐ hình ảnh (SA or CT)
  1. Mức độ

Dựa vào tình trạng hoại tử tụy và suy đa tạng

  • Nhẹ: Có RL chức năng tạng nhẹ và tự phục hồi
  • Nặng: có suy tạng hoặc tổn thương khu trú tại tụy (hoại tử, áp xe, nang giả)

Mức độ viêm

Điểm

Mức độ hoại tử

Điểm

A: Tụy bt

0

Không có hoại tử

0

B: tụy to khu trú hoặc lan tỏa

1

Hoại tử 1/3 tụy

2

C: biến đổi cấu trúc trong tụy kèm thay đổi lớp mỡ quanh tụy

2

Hoại tử ½ tụy

4

D: Có một ổ dịch

3

Hoại tử trên ½ tụy

6

E: Hai hoặc n` ổ dịch

4

Bảng 1 điểm Balthazar đánh giá mức độ nặng nhẹ trên CT

Lúc mới nhập viện

Imrie trong 48h đầu

Tuổi > 55

BC > 15 G/l

Đường máu > 10 mmol/l

LDH > 600 U/L

Ure máu > 16 mmol/l

Calci máu < 2 mmol/

PaO2 < 60 mmHg

Albumin máu < 32 g/l

AST > 100 U/L

Tổng điểm

Mức độ

<3 dấu hiệu

Nhẹ

3 đến 5 dấu hiệu

Nặng

> 5 dấu hiệu

Rất nặng

Bảng 2: điểm Imrie

Khi vào viện

Sau 48h

Tuổi > 55

BC > 16 G/l

LDH > 350 IU/L

Glucose > 11,1 mmol/l

AST > 250 IU/l

↓ HCT > 10%

Ure ↑ > 5 mg/dl

Calci máu < 2 mmol/L

PaO2 ĐM < 60 mmHg

Thiếu hụt base > 5 mEq/l

Ước lượng dịch mất >5- 6l

Tổng điểm

Mức độ

Tỷ lệ tử vong

0-2

Nhẹ

2%

3-4

Vừa

15%

5-6

Nặng

40%

7-8

Rất nặng

100%

Bảng 3: Bảng điểm Ranson

HC đáp ứng viêm hệ thống (SIRS)

Suy tạng theo hội nghị Atlanta

Mạch > 90 lần/phút

Sốc ↓ thể tích < 90 mmHg

Nhịp thở > 20 lần/phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg

PaO2 <= 60 mmHg

Nhiệt độ trực tràng < 36 độ C hoặc > 38 độ C

Creatinine > 2 mg/l sau khi bù dịch

BC <  4000  hoặc  >  12 000/ mm3

XHTH > 500 ml/24h

>= 2 yt là tiên lượng nặng

Có bất kỳ dấu hiệu nào là suy tạng

>=2 : suy đa tạng

  1. N.nhân
  • Sỏi mật
  • Giun chui đường mật, đường tụy
  • Nghiện rượu
  • ↑ triglycerid máu, ↑ lipoprotein (typ I, IV, V)
  • Các n.nhân khác
    • ↑ calci máu
    • Sau phẫu thuật, chấn thương
    • Sau can thiệp mật tụy ngược dòng
    • Khối u tụy, u bóng Vater
    • Do thuốc: azathioprin, thiazid
    • Ntr: hiếm
    • Virus: CMV...
    • Bệnh viêm mạn tính: viêm mao mạch dị ứng, viêm nút quanh ĐM, viêm ruột mạn tính
    • Không rõ n.nhân
  1. Bc

Tại chỗ

Toàn thân

ổ tụ dịch, hoại tử và NK tụy

Suy hô hấp, suy thận, trụy tim mạch

Nang giả tụy: 4 tuần sau VTC

XHTH

Áp xe tụy, dò ống tụy vào ổ bụng

ARDS: (Adult Respiratory Distress Syndrome) hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở ng lớn

Tổn thương mạch máu, chảy máu

Đông máu rải rác lòng mạch

  1. Phân biệt
  • Đau bụng cấp: thủng tạng rỗng, sỏi mật, tắc ruột, phình tách ĐM chủ bụng...
  • Bệnh lý dạ dày hành tá tràng
  • ↑ amylase ngoài tụy: suy thận, viêm tuyến mang tai...
  • U tụy:
  • Đợt cấp viêm tụy mạn
  1. ĐTR
  1. ĐTR CHUNG:
  • Nhịn ăn: đến khi đau ↓
  • Sone tá tràng – hút dịch lưu sone : đến khi đỡ nôn, đỡ chướng bụng
  • TD tình trạng sốc ??
  • Nuôi dưỡng qua TM: đảm bảo đủ nước, năng lượng, điện giải. Tốc độ tùy tình trạng BN. Nếu có tụt huyết áp thì truyền nhanh, duy trì 250 500 ml/h
  • Đặt sone tá tràng cho thức ăn xuống ruột non có KQ không kém nuôi dưỡng đường TM
  • ↓ đau: paracetamol, AINS, mespeeridin,... k đỡ, đau nặng thì dùng morphin +/ thêm cả thuốc giãn cơ
  • Kiểm soát RL chuyển hóa: đường máu
  • Calci máu ↓: nặng >>> bù từ từ
  • ↑ Triglycerid: quá cao, +/ lọc huyết tương
  • KS
    • Nhẹ >>> k có chỉ định dùng
    • Nặng, đb thể hoại tử risk NK phổi, đường niệu: >>> KS : metronidazol, quinolones, cephalosporin thế hệ 3, Imipenem...
  • Thuốc ↓ tiết acid dịch vị: nhóm ức chế bơm proton IPP
  1. NẶNG (KHOA HSTC)
  • Chỉ định chuyển HSTC: ↓ oxy máu, tụt huyết áp không đáp ứng truyền dịch, suy thận
  • Risk nặng nên chuyển HSTC: béo phì BMI > 30, vô niệu ( tiểu < 50ml/h), nhịp tim > 120 lần/phút, ↑ liều thuốc ↓ đau, dấu hiệu bệnh não,  suy tim, RL đông máu, suy thận (creatinin > 170)
  • Chỉ định lọc máu: sớm, để loại bỏ các cytokin có hại, hạn chế hoại tử tụy
  • Phẫu thuật: CĐ: viêm tụy cấp hoại tử có NK
  1. VTC HOẠI TỬ NK
  • Chọc hút ổ hoại tử dưới hướng dẫn của SA hay CT: lấy bệnh phẩm nhuộm Gram và nuôi cấy. Sau khi có KQ chắc chắn NK >> KS
  • Nhiễm Gram (+) : vancomycin 3 tuần
  • Nhiễm Gram () : carbapenem, fluoroquinolon + metronidazol, cephalosporin + metronidazol
  • Xử trí: phẫu thuật lấy ổ hoại tử và dẫn lưu hoặc đặt dẫn lưu ổ hoại tử qua da nhờ SA, CT
  1. VTC TỤ DỊCH Ổ BỤNG

2-3 tuần đầu

  • Các biện pháp: dẫn lưu qua da, dẫn lưu nội soi, dẫn lưu sớm
  • Cả dẫn lưu dịch cổ trướng tự do sau VTC
  • Td: ↓ áp lực ổ bụng, hạn chế tình trạng sốc, ↓ đau có hiệu quả
  1. THEO N.NHÂN
  • Do sỏi, giun ống mật chủ: ERCP, mở cơ Oddi lấy sỏi, phẫu thuật nếu ERCP thất bại
  • Nghi giun chui ống mật chủ: tẩy giung bằng albedazol
  • RL mỡ máu: thay đổi chế độ ăn, luyeenjt ập, dùng các thuốc ↓ mỡ máu, lọc máu nếu tình trạng mỡ máu nặng

Danh mục: Tin tức

Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay