- Đại cương
- Khoang màng ngoài tim chứa 15 – 30 mL dịch
- Là tình trạng viêm màng ngoài tim, có or k tràn dịch màng ngoài tim
- VMNT
- Cấp < 6w
- VMNT tiết fibrin
- VMNT tràn dịch (máu or thanh dịch)
- Bán cấp 6w – 6m
- VMNT tràn dịch – co thắt
- VMNT co thắt
- Mạn > 6m
- VMNT co thắt
- VMNT tràn dịch
- VMNT dày dính (k co thắt)
- Cấp < 6w
- CĐXĐ
Có 2/4 tiêu chuẩn sau
- Đau ngực
- Vị trí & tính chất gần như STEMI
- K liên quan gắng sức
- K đỡ khi dùng nitrat
- Thay đổi tư thế: ↓ khi ngồi dạy, cúi ng ra trc; ↑ khi nằm ngửa
- Cọ màng ngoài tim
- 85%
- Nghe rõ nhất ở cạnh ức trái, rõ hơn khi cúi ng ra trc; còn khi nín thở
- Như tiếng lụa xát vào nhau
- 3 thành phần: tiền thâm thu (nhĩ thu), tâm thu (thất thu), đầu tâm trương (thường k nghe thấy)
- Biến đổi ECG 4 GĐ
- ST chênh lên đồng hướng ở tất cả các chuyển đạo: cong lõm lên trên, k cứng, k có soi gương
- T dẹt
- T âm, tròn, k đối xứng
- T về bt
- Dịch màng tim trên SA
- Có dạng khoảng trống SA
- Trong gđ cấp or viêm màng ngoài tim khô k thấy dịch
- CĐPB
- STEMI
- Tách thành ĐMC
- Tắc DDMP cấp
- VP, TDMP
- CĐ n.nhân
- VMNT do lao
- Tr.ch thường muộn & ít cấp hơn: tính chất chung của lao
- N.nhân hàng đầu gây bc VMNT co thắt
- VMNT do VK
- HCNT rõ
- VMNT do thấp tim
- VMNT sau STEMI
- Xh sớm sau vài giờ, vài ngày
- +/- muộn sau vài tuần à HC Dressler: kèm theo đau khớp, TDMP, HC viêm
- VMNT do K
- Đa phần thứ phát: u Lym, bệnh bạch cầu, phổi, vú
- Nguyên phát hiếm: sarcom, mesotheliom…
- Vô căn hay do VR
- Thg gặp nhất, Nam > Nữ
- Lành tính, hiếm gây ép tim cấp, +/- tái phát
- Đau ngực đột ngột; +/- có HC cúm
- Tiến triển & bc
- Ép tim cấp
- All loại đều gây nhưng thường gặp nhất: K 30%, VR, ↑ Ure máu…
- Có mạch đảo: HATT ↓ > 10 khi BN hít vào sâu
- ECG: luân phiên điện học, đặc hiệu nhưng k hằng định
- SA: dấu hiệu ép nhĩ P cuối tâm trương, ép thất P đầu tâm trương
- VMNT co thắt
- Hậu quả viêm mạn tính > 3m à dày dính, vôi hóa à cản giãn nở à ↓ chức năng tâm trương
- Có dấu hiệu suy tim P
- Đtr
- Dùng NSAID or Aspirin 3g/d
- Do lao: phác đồ lao 12m
- Ép tim cấp
- Chọc dẫn lưu nhờ SA
- +/- truyền dịch & dùng vận mạch
- CCĐ: lợi tiểu, giãn mạch
- VMNT co thắt: hiệu quả duy nhất là cắt bỏ màng ngoài tim