- Định nghĩa & thuật ngữ
- Suy thận cấp: tình trạng ↓ chức năng thận đột ngột và kéo dài vài giờ hoặc vài ngày -> ↓ GFR, ứ đọng sp chuyển hóa nito (điện giải, kiềm toan)
- RL phụ thuộc: mức độ, time suy thận -> biểu hiện: toan chuyển hóa, ↑ K, thừa dịch trong cơ thể, RL đông máu, tổn thương phổi & não, ah huyết đông.
- CĐ STC khi
- ↑ Cre Hth > 42.5 umol/L trong 24h – 48h so với Cre nền nếu Cre nền < 221umol/L
- ↑ Cre > 20% trong 24 – 48h so với Cre nền nếu Cre nền > 221 umol/L
- LS: ↑ Cre > 45 umol/L trong 24h
- CĐ tổn thương thận cấp và suy thận cấp theo phân độ RIFLE
|
Phân độ RIFLE |
GFR (Cre Hth) |
Thể tích nước tiểu |
|
R – risk Risk |
↑ Cre 1.5 lần Hoặc ↓ GFR > 25% |
< 0.5 ml/kg/h trong > 6h |
|
I – injury Tổn thương |
↑ Cre 2 lần Hoặc ↓ GFR > 50% |
< 0.5 ml/kg/h trong > 12h |
|
F – failure Suy |
↑ Cre 3 lần Hoặc ↓ GFR > 75% |
< 0.3 ml/kg/h trong > 12h Hoặc vô niệu trong 12h |
|
L – loss Mất |
Mất chức năng thận ht trong > 4w |
|
|
E – ESRD Gđ cuối |
Cần đtr thay thế thận > 3m (ESRD > 3m) |
|
- Cơ chế bệnh sinh (đọc cho biết)
- Khuếch tán trở lại của dịch lọc cầu thận khi qua ống thận do màng TB ống tổn thương
- Tắc ống thận: do xác TB, sắc tố, sp Pro
- ↓ dòng máu hiệu dụng ở vỏ thận -> ↓ GFR cấp tính
- Thay đổi tính thấm của màng đáy mao quản cầu thận
- LS
- Khởi phát: thường là thiểu niệu (< 400 ml/24h), 1 số case vẫn tiểu > 1L/24h (thể còn bảo tồn nước tiểu)
- Suy thận do n.nhân trc thận
- Tr.ch mất nước
- Mạch nhah, tụt HA, hạ HA tư thế
- Da niêm mạc khô; ↓ độ chun giãn da, TM cổ xẹp
- Tiểu ↓ dần
- Tr.ch mất nước
- STC do tại thận
- Ytnc: sốc kéo dài, dùng thuốc độc thận, thuốc cản quang, tiêu cơ vân, tan máu
- Tr.ch
- Nước tiểu đỏ hoặc thẫm: đái máu trong viêm cầu thận
- Đau thắt lưng: do sỏi thận, niệu quản
- Thiểu niệu, phù, THA
- Sốt, đau cơ và ngứa, nổi ban sau dùng thuốc
- STC thể hoại tử ống thận
- Thuộc nhóm tại thận nhưng đc tách ra
- STC do n.nhân sau thận
- N.nhân tắc nghẽn
- Cơn đau quặn thận hoặc đau hố lưng hoặc điểm niệu quản
- Thận to ứ nước ứ mủ
- Tr.ch của bàng quang: đau tức BQ, đái buốt đái rắt
- Thiểu niệu hoặc vô niệu
- Thăm trực tràng thấy TLT to
- Chức năng thận hồi phục nhanh sau khi giải quyết n.nhân tắc nghẽn
- N.nhân tắc nghẽn
- CLS
- All STC đều thấy ↑ Ure, Cre dần hằng ngày, +/- ↑ rất nhanh trong vài giờ
- K ↑ dần nếu STC k đc giải quyết
- Thiếu máu: khi mất máu nặng hoặc tan máu trong lòng mạch ồ ạt
- ↓ hoặc ↑ Ca, ↑ P, toan chuyển hóa (↓ BE), ↑ khoảng trống anion
- Nước tiểu
- K đặc hiệu, +/- gợi ý n.nhân
- HC, BC: STC do trc thận (tắc ĐM thận, viêm mạch trc thận, HC tan máu có ↑ Ure máu, HC huyết khối vi mạch có phát ban); hoặc sau thận (sỏi)
- Tinh thể: ↑ urat cấp tính, ngộ độc Acyclovire, Sulfonamid, thuốc cản quang đg TM
- Trụ hạt: hoại tử ống thận cấp
- Pro niệu: bly cầu thận
- Trụ bạch cầu: NK nhu mô thận
- BC ưa acid: viêm tổ chức kẽ thận dị ứng do KS, do NSAIDs, bly nghẽn mạch do xơ vữa, 1 vài hình thái viêm cầu thận cấp
- Hb, Myoglobin niệu: tan máu hoặc tiêu cơ vân
- Máu
- ↑ nhanh K, P, uric, CK, Cre máu ↑ n` hơn Ure máu: gợi ý tiêu cơ vân
- Thiếu máu nặng khi k xuất huyết: gợi ý tan máu, đa u tủy xg, bệnh vi mạch do huyết khối
- ↑ EOSO: viêm thận kẽ do dị ứng, viêm nút ĐM
- CĐHA
- Sinh thiết thận
- CĐ trong 1 số case STC do bệnh cầu thận, nghi ngờ bệnh hệ thống gây tổn thg thận thứ phát nhằm
- Đánh giá mức độ tổn thương cầu thận
- Tổn thương ống thận kẽ & phân loại tổn thương cầu thận
- Tiến triển: 4 gđ
- Khởi phát
- Trong 24h, là gđ tấn công của tác nhân
- Tùy n.nhân, ngộ độc thg có ↓ nc tiểu.
- Đái ít – vô niẹu
- Từ từ (đái ít rồi vô niệu), cũng +/- đột ngột trong ngộ độc hoặc n.nhân cơ giới.
- +/- kéo dài 1 – 6w; trung bình 7 – 14d BN sẽ đái trở lại
- Phù
- Ure, Cre ↑ nhanh, RL nc điện giải, ↑ K
- Toan chuyển hóa
- Uric máu ↑
- HC ure máu cao
- Đái trở lại
- Sau 5 – 7d
- Có lại nc tiểu, bđ 200 – 300 ml/24h
- Vẫn có các risk cao: ↑ Ure, Cre; đái n`, mất nc, mất điện giải (K, Na máu hạ)
- Hồi phục
- Trung bình khoảng 4w
- RL sinh hóa dần về bt
- Kn cô đặc nc tiểu của ống thận có khi hàng năm mới khôi phục ht
- MLCT khoảng 2m về bt
- CĐ
- CĐXĐ
- N.nhân cấp tính: mật cá trắm, ngộ độc kim loại nặng, ỉa chảy mất nước, viêm cầu thận cấp
- Thiểu niệu, vô niệu
- Ure, Cre ↑ nhanh trong vài giờ, vài ngày
- K ↑
- RL kiềm toan đi kèm, thg là toan chuyển hóa
- CĐPB
- ↑ Ure
- Quá n` Pro vào cơ thể: ăn uống, truyền aa
- Xuất huyết tiêu hóa
- ↑ giáng hóa
- Dùng corticoid, tetracyclin
- ↑ Cre
- ↑ giải phóng từ cơ
- ↓ bài tiết ở ống lượn gần do dùng cimetidin, trimethoprim.
- STC và đợt cấp suy thận mạn
- +/- CĐ nhầm cho BN STM ở mức độ nhẹ hoặc trung bình lựa chọn pp thay thế thận suy mà thực tế +/- chỉ cần đtr bảo tồn
- STM
- Tsu bệnh thận
- Cre và Ure ↑ từ trc
- Thiếu máu tương ứng suy thận
- THA, suy tim: thg nặng hơn
- SA thấy 2 thận teo nhỏ, nhu mô ↑ cản âm (xơ)
- Đợt cấp STM
- Có n.nhân làm nặng thêm mức độ suy thận: dùng thuốc độc cho thận, thuốc nam, mất nước do nôn, ỉa chảy, Ntr toàn thân, Ntr tại thận, tắc nghẽn sau thận đột ngột.
- Suy thận nặng nhưng thiếu máu k nặng
- SA: ST nặng nhưng thận k teo và cản âm n`
- GFR k về bt dù loại trừ n.nhân
- ST thực thể & chức năng
|
Chỉ số |
STC chức năng |
STC thực thể |
|
Áp lực thẩm thấu niệu (mosm/kg nước) |
> 500 |
< 400 |
|
Na niệu (mmol/L) |
< 20 |
> 40 |
|
Cre niệu/máu |
> 40 |
< 20 |
|
Ure niệu/máu |
>20 |
10 |
|
Chỉ số đào thải Na (FENa) |
< 1 |
>1 |
FENa = (UNa x PCr) / (PNa x U Cr) x 100
(UCre: Cre niệu; PCre: Cre Hth…)
- CĐ n.nhân
- STC trc thận (55 – 60% STC)
- Sốc ↓ thể tích: mất nước, mất máu
- Sốc tim
- Sốc NK
- Sốc phản vệ
- N.nhân ↓ tuần hoàn khác: HCTH, xơ gan, thiểu dưỡng…
- STC tại thận (35 – 40%)
- Bệnh lý cầu thận cấp: 3 – 12% STC
- Bệnh cầu thận nguyên phát: STC là bc của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu
- Bệnh cầu thận thứ phát
- Viêm cầu thận lupus
- HC Goodpasture
- Scholein Henoch
- Bệnh ống kẽ thận cấp tính – hoại tử ống thận cấp
- Nhiễm độc: tetrachlorua carbon, glycol, mật cá trắm, thảo dược k rõ nguồn gốc
- KS: Amynosid, cepha, cyclosporin A…
- Thuốc khác: NSAIDs, lithium, thiazid, thuốc chống ung thư, cản quang có iod
- Tan máu cấp tính
- Tiêu cơ vân cấp tính
- Sốc: ban đầu là STC chức năng, sau đó +/- hoại tử ống thận cấp
- Bly mạch máu tổn thương thận
- Cryoglobulin huyết
- Viêm nút quanh ĐM
- Viêm mạch dị ứng
- Bệnh u hạt Wegener
- Bệnh Takayasu
- Chấn thương thận
- Tắc mạch thận…
- Bệnh lý cầu thận cấp: 3 – 12% STC
- STC sau thận (< 5%)
- Sỏi bể thận, niệu quản
- U chèn ép
- Viêm xơ, chít hẹp: lao thận, giang mai
- Xơ hóa sau phúc mạc
- CĐ bc
- Tim mạch: phù phổi cấp, suy tim, phù não, ↑ K gây RL nhịp trong gđ thiểu/vô niệu
- TK: HC ↑ Ure máu -> co giật, hôn mê, RL TK cơ
- Tiêu hóa: viêm loét dạ dày ruột, tiêm tụy cấp; xuất huyết tiêu hóa
- RLCH: mất nước & RL điện giải; ↓ CH Insulin, ↑ hormon cận giáp & ↓ T3 – T4; SDD
- Ntrung: bội nhiễm phổi, đg tiết niệu, NKH
- Đtr
- Nguyên tắc
- Loại bỏ ngay n.nhân
- Hồi phục slg nc tiểu
- Đtr bảo tồn: cân bằng nguồn nc, điện giải, nguồn nito (protid, aa) vào – ra, dinh dưỡng hợp lý
- Đtr phù hợp từng gđ, chọn đúng thời điểm và pp thay thế thận suy.
- Cụ thể
- STC trc thận
- Mục tiêu
- Nâng áp lực tưới máu thận, tránh làm ↓ GFR
- Chú ý ytnc gây suy thận
- Đtr n.nhân
- Bù đủ thể tích tuần hoàn càng sớm càng tốt: duy trì CVP 8 – 10cm
- Yt khác: nc tiểu có lại và bđ ↑ dần trong 6h đầu. Nếu STC > 36h BN vẫn k có nc tiểu sẽ dẫn đến hoại tử vỏ thận và ống thận cấp
- Đtr n.nhân ST trc thận
- STC sau thận
- Loại bỏ tắc nghẽn
- +/- phải đặt dẫn lưu bể thận/BQ
- STC tại thận (thực tổn)
- Nguyên tắc
- Đtr n.nhân phối hợp đtr tr.ch, hỗ trợ
- Lựa chọn pp điểu trị thay thế thận
- Gđ hình thành tổn thương (tấn công của tác nhân)
- Giải quyết n.nhân
- Bù đủ dịch, thuốc vận mạch nếu có chỉ định.
- Bài niệu cưỡng bức, tiểu càng n` càng tốt. Với bỏng có tiêu cơ vân cần duy trì nước tiểu > 200 ml/h
- Furosemid: liều 500 – 1000 mg k đáp ứng phải xét chỉ định lọc máu. K dùng khi STC đang có ↓ HA, ↓ tưới máu thận, ↓ thể tích tuần hoàn.
- Manitol
- 1 số thuốc giãn mạch thận: cân nhắc tùy BN: peptid lợi niệu, Dopamin, Vasopressin
- Gđ tổn thương thực thể (đái ít vô niệu)
- Phát hiện và đtr sớm bc
- Kiểm soát cân bằng nước điện giải & kiềm toan
- Dịch truyền: loại cao phân tử
- Lợi tiểu
- Đtr toan chuyển hóa: pH < 7.2 cần truyền NaHCO3, < 7.1 cần lọc máu
- Đtr THA: chẹn Ca
- Có ↑ K cần
- Hạn chế đưa K vào: rau quả, thuốc, dịch truyền
- Loại bỏ các ổ hoại tử, chống NK
- Calci dùng ngay khi có biểu hiện RL tim mạch nặng (mạch chậm, QRS giãn rộng…)
- CĐ lọc máu sớm trong STC khi có ≥ 1 dấu hiệu sau
- Quá tải tuần hoàn, đe dọa phù phổi cấp
- ↑ K, biến đổi điện tim
- Toan chuyển hóa, pH < 7.2
- ↓ Na < 120 mmol/L
- Viêm màng ngoài tim
- Biểu hiện TK: lú lẫn, co giật, hôn mê
- Xuất huyết trầm trọng do Ure máu cao
- HC Ure máu cao có tr.ch LS
- Thiểu niệu k đáp ứng lợi tiểu
- Gđ đái trở lại
- Đái n` nhưng chức năng thận chưa hồi phục, Ure và Cre vẫn còn ↑
- Đái n` gây mất nc và điện giải -> truyền dịch hoặc uống
- Hạn chế Protid trong thức ăn, chỉ ↑ Pro khi Ure < 10 mmol/L
- TD sát điện giải (Na, K)
- Gđ hồi phục
- ↑ Protid, đàm bảo đủ Calo và vit
- Chống loét, chống bội nhiễm
- TD định kì đến khi chức năng thận hồi phục ht
- Tiếp tục đtr n.nhân: tắc nghẽn, bệnh cầu thận nguyên phát, bệnh hệ thống…
- PP đtr thay thế thận trong STC
- Lọc máu liên tục
- Loại bỏ dịch và chất độc hòa tan
- Nhất là BN STC do ngộ độc và có huyết động k ổn định, dị hóa n`
- Lọc máu ngắt quãng hàng ngày
- BN dị hóa n`, huyết động ổn
- Lọc máu ngắt quãng thường quy
- BN k RL huyết động
- Giúp cbi cho phẫu thuật giải quyết n.nhân STC sau thận
- Lọc màng bụng cấp
- STC do ngộ độc, huyết động k ổn định, suy tim nặng
- Siêu lọc chậm
- BN thừa dịch là chủ yếu mà k RL chuyển hóa n`
- Lọc huyết tương
- BN Ntr, nhiễm độc, tự miễn
- Dinh dưỡng BN STC
- Ưu tiên đg miệng
- Năng lượng: cơ bản 30 – 35 kcal/kg/d; NK, suy đa tạng, tổng năng lượng ↑ tới 130%
- Bổ sung vit, folic, Ca, Mg
- Tỷ lệ Carbohydrat trong khẩu phần chiếm 50 – 80%
- Cung cấp lipid, AB thiếu yếu như omega-3
- Hạn chế muối: 2 – 4g Na/d
- Lọc máu thì k cần hạn chế dinh dưỡng
LƯU Ý: Một chỉ số giá trị được dùng là BUN/Cre (Ure/Cre)
- Bt BUN/Cre = 10/1
- Suy thận trc thận
+ ↓ lưu lượng máu tới thận >> thận ↓ lọc >>> ↓ bài xuất ure và creatinin, cả hai đều ↑ cao trong máu. Tuy nhiên ure ↑ cao hơn n` do ure được ↑ tái hấp thu ở ống lượn gần vì lý do thận ↓ lọc, dịch lọc cầu thận di chuyển chậm trong ống thận làm ống lượn gần có n` time hơn để tái hấp thu ure, làm ure trong máu ↑ cao
LS HỎI: nếu ure ↑ cao, creatinin chỉ ↑ không đáng kể thì gặp trong gì?
TRẢ LỜI: trong suy thận cấp trc thận.
Tỷ số BUN/Cre > 15
VD: BN bị shock ↓ thể tích máu vào viện với tình trạng thiểu niệu BUN= 80 mg/dl, Creatinin = 2 mg/dl tiên lượng?
+ BUN/ Cre = 40 như vậy là chưa có tổn thương thực thể tại thận, BN chỉ cần bù dịch
+ Tiên lượng xấu khi BUN/Cre ↓ thấp < 15 , do ↓ lọc quá lâu, thiếu oxy nên hoại tử ống thận cấp
- Suy thận sau thận : tình trạng chính là tắc nghẽn : sỏi niệu quản, khối u khung chậu chèn ép vào niệu quản, bệnh lý bàng quang, TLT, chủ yếu ↑ Creatinin, tỷ lệ BUN/ Cre thấp