Đăng vào ngày 2025-11-05 16:12:46 mục Tin tức 5500 lượt xem

RỐI LOẠN NHỊP TIM 

  1. Đại cương
  • Cơ chế loạn nhịp
    • RL dẫn truyền TK tự động cục bộ tại 1 cấu trúc tim à đảo lộn thời kì trơ à nhịp nhanh qua vòng vào lại hay gây tắc nghẽn dẫn truyền
    • RL hình thành xung động: ↑, ↓ tính tự động sẵn có hệ TK tự động à nhịp nhanh, chậm or htg nảy cò của ổ ngoại vị à ngoại tâm thu
  • Các loại thuốc chống loạn nhịp theo Vaughan – William 1972

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Cơ chế td

Làm chậm dẫn truyền do ức chế kênh Na nhanh vào TB

Ức chế β GC

Kéo dài AP và ERP do ức chế kênh K ra ngoài TB

Chẹn kênh Ca chậm vào TB

Thuốc

  • IA: kéo dài AP & ERP
  • Quinidin
  • Procainamid
  • Diryridamole
  • IB: rút ngắn AP & ERP
  • Lidocain
  • Mexiletin
  • Tocainnide
  • Phenytoin
  • IC: ít tđ lên AP & ERP
  • Flecainid
  • Propafenon

Acebutalol

Propanolol

Atenolol

Metoprolol

Timool

Sotalol

Betaxolol

Carvedilol

Amiodaron

Bretylium

Sotalol

Diltiazem

Verapamil

Bepridil

    • AP (Action potential): điện thế hđ
    • ERP (Effective Refractory Period): thời kì trơ hiệu quá
  1. RL nhịp trên thất
  1. Figure 1Nhịp nhanh xoang

    Nhịp nhanh xoang
  • Đ/n: Khi tim đều & >100 ck/p kể cả lúc ngủ, nghỉ ngơi
  • LS:
    • Hồi hộp, trống ngực, đau vùng tim, khó ngủ, cáu gắt
    • Nghe: tim đều, 100 – 140 ck/p

  • ECG
    • P (+) ở D1, đứng trc QRS, tần số 100 – 140 ck/p
    • Sóng P, PQ < QRS & sóng T bt
  • N.nhân
    • Xúc động, lao động nặng
    • Cường giáp,  suy tim, thiếu máu…
  • Đtr
    • Chủ yếu là loại bỏ n.nhân
    • Thuốc an thần: Tranxen 5 – 10 mg/d
    • ức chế β GC: propanolol 40 mg. liều 1-2v/d
    • chẹn kenh “f”: Procaralan, viên 5 or 7.5 mg, uống 1-2v/d
  1. Nhịp chậm xoang
  • Cơ chế: do ức chế nút SA
  • LS
    • Chịu đựng kém, nhanh mệt, xỉu
    • Nghe tim: nhịp đều, <60 ck/p
  • ECG
    • P đứng trc QRS, đều, < 60 ck/p
    • Sóng P, PQ, QRS, T bt
  • N.nhân
    • Xúc động mạnh, đọt ngột
    • Suy giáp
    • Vàng da tắc mật
    • ↑ áp lực nội sọ
    • Nhiễm độc Digoxin, Quinidin
  • Đtr
    • Hủy phế vị
      • Atropin ¼ mg, liều 2-4 ống tiêm dưới da or 2 ống tiêm TM n` lần
      • Atropin 0.5 mg, 2-4 v/d
    • Nhóm Xanthin: Theolhylin, Salbutamol, Ephedrin
  1. Nhịp chậm khác
  • i. Nhịp bộ nối
  • Xuất phát từ vùng bộ nối, 40 – 60 ck/p, đều

  • LS

3 loại nhịp bộ nối

Dưới

Giữa

Trên

P ngay sau QRS

P (-) ở DII, aVF; (+) aVR

K có sóng P

P ngay trc QRS

P (-) DII, aVF, (+) aVR

    •  Mệt, xỉu
    • Nghe tim: đều, <60 ck/p
  • ECG
    • Do xung động từ dưới lên à vector khử cực phát ra từ dưới lên trên, (T) sang (P), ngc với khi SA khử cực
    • QRS bt, đề, 40 – 60 ck/p
    • P âm ở DII, aVF; dương ở aVR
  • Đtr: giống chậm xoang
  • ii. BAV

VB 1

  • Dẫn truyền chậm từ nhĩ à thất
  • PQ > 200 ms
  • +/- gặp ở ng bt or 1 số bly

AVB 2

Mobitz 1- Wenckebach

PQ dài dần à P k dẫn QRS nữa à lặp lại chu kì (7:6, 8:7..)

Mobitz 2

Các khoảng PP vẫn đều & có n~ nhát bị block P k có QRS

Mức Block +/- là 2:1, 3:1… (2 or 3 P đi 1 QRS)

AVB 3

  • Tắc ht đường dẫn truyền à phân ly nhĩ thất
  • Tấn số P cao hơn QRS; P và QRS k liên hệ với nhau
  • QRS thường giãn rộng tùy ổ phát nhịp của thất

  • https://pbs.twimg.com/media/Bu40tIFCUAA7k_l.jpg AV Block 3
    • LS
      • Mệt, xỉu
      • cơn ngất – cơn Adams Stocks: Mát ý thức, tay chân co quắp, sùi bọt mép
      • Nghe tim: nhip chậm đều 40 – 60 bk/p or thấp hơn; có khi nghe đc tiếng đại bác
    • N.nhân
      • Bẩm sinh (ít gặp)
      • Thoái hóa đường dẫn truyền
      • NMCT or viêm cơ tim
    • Đtr
      • Nằm đầu thấp, thở O2, monitor
      • Xử trí cấp cứu
        • Atropin 0.5 – 1 mg, tiêm TM
        • Ephedrin truyền BTĐ, 2 – 10 ug/p
        • Dopamin truyền BTĐ 2 – 10ug/kg/p
        • Isuprel ống 0.2 mg x5 ống + 250mL  G5%, truyền TM 15 – 30 giọt/p
        • Tạo nhịp tạm thời: giải pháp tối ưu nhất
      • Lâu dài: cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn: cho AV Block gây nhịp chậm có tr.ch: thg là AV block 3, AV block 2 mobitz 2
  1. Ngoại tâm thu nhĩ
  • Cơ chế
    • nhát bóp từ ổ ngoại vị nằm ở cơ nhĩ, bộ nối đến sớm trc khi xung từ SA đến, sau đó có khoảng nghỉ bù.
    • +/- khởi động or báo trc rung nhĩ
  • LS
    • Nếu NTT/N ít à BN bt
    • NNT n`
      • CG hẫng hụt, tim bỏ nhịp: do chính nhát bóp NTT gây ra
      • CG 1 nhát tim đập mạnh: đó là n~ nhát bóp sau NTT (↑ sức bóp cơ tim sau NTT)
      • khó chịu, trống ngực, mất ngủ, nghẹt thở
    • Nghe tim: k đều từng lức trên cơ sở nhịp đều
  • ECG
    • Sóng P of NTT: biến dạng ht so với sóng P cơ bản, đến sớm, PQ ngắn
    • QRS, sóng T of NTT ht giống nhịp cơ bản
  • N.nhân
    • ở người bt
    • or bly
      • van tim, bệnh cơ tim giãn, phì đại, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, NMCT
      • cường giáp, hạ K máu, nhiễm độc Digitalis

  • Đtr
    • NNT nhĩ thương lành, ít nguy hiểm
    • Chỉ đtr khi NTT n`, gây khó chịu = loại bỏ n.n & dùng thuốc
      • An thần: Tranxen 5-10mg/d or Seduxen 5 mg/d
      • ức chế β: Propanolol 40 – 80 mg/d, Sotalol 80 – 160 mg/d
      • quinidin và dẫn xuất
        • Quinidin sulfat: Quinicacdin 200 mg. 2v/d
        • Quinidin bisufat: quinidinl 250 mg, 2v/d
        • Hydroquinidin: Sedacoron 300 mg, 2v/d
      • Dysopyramid: Tythmodan 100 mg, 2 – 3v/d
      • Amiodaron: Cordaron 200 mg, 1-2v/d; tuần uống 5d, nghỉ 2d
  1. Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất có vòng vào lại nút SA (Supraventricular tachycardia)
  • Cơ chế
    • Htg nảy cò: ổ ngoại vi phát ra với tần số nhanh
    • Vòng vào lại “reentry”:
      • Bt có 2 đg dẫn truyền tồn tại song song tại nút SA để dẫn xuống AV
        • Nhánh α: dẫn truyền chậm, thời kì trơ ngắn
        • Nhánh β: dẫn truyền nhanh, thời kì trơ dài
      • Reentry khi có 1 NTT xh khi nhánh β vẫn trong thời kì trơ & nhánh α đã qua thời kì trơ à xung theo α xuống thân bó His; trong khi đó β cũng vừa kết thúc thời kì trơ à xung đi ngược lên β khử cực ngc lại nhĩ & 1 phần xung động vào α à kthich mới à reentry à reentry tiếp diễn à tim nhanh
  • LS
    • Cơn xảy ra đột ngột, dài vài phút – vài ngày (nếu kéo dài vài d +/- gây suy tim: gan to, TM cổ nổi…)
    • Cơn tự khỏi đột ngột
    • Nghe tim: nhịp đều, 160 – 220 ck/p
  • ECG
    • QRS rất đều, 160 – 220 ck/p
    • Hình dạng QRS bt, trừ TNKPTT có dẫn truyền lạc hướng thì QRS giãn rộng
    • ST +/- chênh xuống, T(-) do thiếu máu cơ tim tạm thời nếu cơn nhịp nhanh dài vài ngày k được can thiệp

Đặc điểm cơn nhịp nhanh kịch phát bộ nối phụ thuộc vị trí
(tương tự nhịp chậm bộ nối)

Dưới

Giữa

Trên

P ngay sau QRS

P (-) ở DII, DIII,  aVF; (+) aVR

K có sóng P trc & sau QRS

P ngay trc QRS

P (-) DII, DIII, aVF, (+) aVR

  • Đtr
    • Cơn tim nhanh gây RL huyết động: tụt HA, khó thwor, RL tâm thần cấp…
      • Sốc điện cấp cứu với 300J
      • Xem xét dùng Adenosin khi cbi shock điện (ACC/AHA 2010)
      • Sốc điện khi các biện pháp cắt cơn sẵn có khác thất bại dù huyết động ổn
    • Nếu huyết động ổn định, làm lần lượt
      • HD BN tự làm 1 số biện pháp cường phế vị đơn giản
        • Cúi gập người “gò lưng tôm”
        • Nghiệm pháp Valsalva
        • Áp đá lạnh vào mặt
        • Móc họng gây nôn…
      • Biện pháp cường phế vị mạnh hơn
        • Xoa xoang cảnh
        • ấn nhãn cầu
    • Cắt cơn nhịp nhanh
      • Thuốc
        • 1st line Adenosin 6 – 12mg, tiêm TM nhanh
        • Chẹn kênh Ca: Verapamil: Isotil ống 5mg tiêm TM chậm 2-3p; Diltiazem 0.25 mg/kg, tiêm TM chậm
        • Chẹn β: metoprolol ống 5mg tiêm TM chậm
        • Cordaron 200 mg pha 500 mL G5% truyền TM chậm
        • Digitalis: Digoxin 0.25mg, Cedilanid 0.4 mg tiêm TM 1-3 ống/d, cách 4h/ống
    • Kthich nhĩ vượt tần số
      • Chỉ định: khi dùng thuốc thất bại or cơn tái phát n` lần gây risk quá liều thuốc
      • Đặt tạo nhịp tạm thời nhất or nhĩ qua đường TM
      • Tạo nhịp vượt tần số cơn tim nhanh để tạo ra các thời kì trơ cắt cơn tim nhanh do vào lại
    • Sốc điện cắt cơn 150 – 200w
    • Thăm dò điện sinh lý & đtr cắt đường vòng vào lại bằng sóng có tần số radio (RF)
  • Dự phòng
    • Chẹn β: Sotalex 80mg, 2v/d
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA:
      • Quinidurul 500 mg/d
      • Sedacoron 600 mg/d
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm 3
      • Cordaron 400mg/d, tuần uống 5d nghỉ 2d
  1. Cuồng nhĩ
  • Cơ chế
    • Do vòng vào lại ở nhĩ, vòng vào lại lớn
      • Xuất phát từ TMC dưới nằm ở nhĩ (P) chạy vòng qua vách liên nhĩ sang nhĩ (T) rồi quay lại nhĩ (P)
      • 1 phần xuống thất, còn lại tiếp tục vòng vào lại với tấn số cao 250 – 300 ck/p
      • Dẫn truyền xuống thất bị Block lại theo dạng 2:1, 3:1,..  à Nếu cuồng nhĩ dạng 2:1 thì tần số thất khoảng 150 ck/p
  • LS
    • Thường k tồn tại lâu vì có xu hướng chuyển về nhịp xoang or sang rung nhĩ
    • Nghe tim
      • +/- đều khi cuồng nhĩ 2:1 or 3:1 đi liên tục
      • +/- loạn nhịp ht khi chuyển đổi 2:1 sang 3:1, 4:1 & ngược lại
  • ECG
    • Mất sóng P à thay = sóng F
    • Sóng F nhìn rõ ở DII, DIII, aVF, V1, V2 có đặc điểm đều nhau về biên độ & time
    • Sóng F có 2 phần: phần (-) xuống nhanh, phần (+) lên chậm, tần số 250 – 300 ck/p
    • QRS nói chung bt, đều or k đều
  • Đtr
    • Như rung nhĩ
  1. Rung nhĩ
  • Cơ chế
    • N` vòng vào lại nhỏ, đa dạng tạo ra trong nhĩ
    • Ổ ngoại vị: thường từ các TM phổi
    • Phần lớn xung bị Block lại trc khi xuống thất, 1 số vượt qua được nút AV xuống thất nhưng k đều à ↓ lưu lượng tim & tạo cục máu đông trong buồng tim
  • Phân loại
    • Rung nhĩ kịch phát: xh & kết thúc tự phát, cơn dài < 7d (thg 48h), sau đó về xoang, dễ tái phát
    • Rung nhĩ bền bỉ: > 7d nhưng vẫn về đc xoang = thuốc or sốc điện
    • Rung nhĩ mạn tính, >1yk về đc xoang = thuốc or sốc điện
  • LS:
    • CG tim đập k đều, hồi hộp, trống ngực, đặc biệt RN với đáp ứng thất nhanh
    • Mạch quay k đều
    • Biểu hiện suy tim or tụt HA nếu RN nhanh
    • +/- bc tắc mạch là biểu hiện đầu tiên
    • Nghe tim: loạn nhịp ht
  • ECG
    • Mất P à thay = “f”
      • k đều về biên độ & time, 400 – 600 ck/p
      • f nhìn rõ ở DII, DIII, V1, V2
    • QRS thg rất k đều, thay đổi hình dạng (rộng, hẹp, cao, thấp)
  • N.nhân
    • 10 – 20 % rung nhĩ vô căn
    • Tại tim: HHL, THA, suy vành, NMCT, u nhầy nhĩ T, bệnh cơ tim
    • Ngoài tim: cường giáp, sau mổ tim
  • Hậu quả của RN về mặt huyết động
    • RN thường kèm nhịp thất nhanh à cung lượng tim ↓ đáng kể
    • Bản thân RN đã làm ↓ 20% lượng máu xuống thất
  • Đtr
    • Chuyển rung nhĩ thành nhịp xoang
      • Sốc điện
        • thành công 80%
        • bđ bằng liều 100J à 200 – 300J
        • phải sốc điện đồng bộ
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm 3: Cordaron liều cao 1000 – 2000mg, uống 1 lần cho trường hợp rung nhĩ mới or tiên phát (nên đtr tại trung tâm cấp cứu tim mạch)
    • Chống tái phát, duy trì =:
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA
        • Quinidin & dẫn xuất: Quinidin sulfat 400 ug/d
        • Quinidurul 500 mg/d
        • Sedacoron 600 mg/d
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IC
        • Flecain 100 mg/d
        • Rythmol 600 mg/d
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm 3
        • Cordaron 400 mg/d tuần uống 5d nghỉ 2d
    • ↓ tần số đáp ứng thất: = thuốc làm chậm dẫn truyền qua AV
      • Nhóm Digitalis glycoside
        • Cedilamnid 0.4 mg, 1-2 ống/d cách 6g với BN rung nhĩ nhanh > 120 ck/p
        • Digoxin 0.25 mg, ngày 1v trong rung nhĩ k nhanh
      • Nhóm ức chế β
      • Chẹn kênh Ca: Isoptin
      • Nhóm 3: Cordaron cho RN nhanh có WPW
    • Chống đông
      • Kháng VitK: Sintrom 4mg ngày 1/4v; duy trì INR = 2 - 3
    • Đtr = sóng có tần số radio (RF) or phẫu thuật

  1. RL nhịp thất
  1. Ngoại tâm thu thất
  • Cơ chế
    • ổ ngoại vị nằm ở cơ thất phát ra à thất co trc khi dung từ SA xuống à nhát bóp đến sớm & khoảng nghỉ bù
    • +/- khởi động or báo trc nhịp nhanh thất, rung thất
  • LS
    • Khó chịu, trống ngực đập k đều
      • CG hẫng hụt, tim bỏ nhịp: do chính nhát bóp NTT gây ra
      • CG 1 nhát tim đập mạnh: đó là n~ nhát bóp sau NTT (↑ sức bóp cơ tim sau NTT)
    • Nghe tim: tiếng đập sớm trên nền nhịp đều; nếu NTT dày à loạn nhịp ht
  • N.nhân
    • ở người bt à NTT cơ năng
    • bly: van tim, cơ tim phì đại, cơ tim giãn, tim thiếu máu cục bộ, NMCT, nhiễm độc Digital, cường giáp, ↑ K…
  • ECG
    • K có sóng P trc QRS of NTT thất
    • QRS, sóng T của NTT đến sớm & có nghỉ bù
    • QRS biến đổi ht: giãn rộng > 120ms; sóng R or S có dạng móc
    • T trái chiều với R hay S
    • NTT thất +/- đến sớm (dạng R/T) hay muộn; chùm 2,3,…; nhịp đôi, 3,…; đa ổ, đa dạng, xen kẽ nằm ở thất (P) or (T) or vách liên thất…
  • Đtr
    • NTT thất cơ năng
      • k gây khó chịu: k dùng thuốc
      • gây khó chịu: dùng an thần & ức chế β
    • NTT thất thực thể
      • Chống loạn nhịp nhóm IB
        • Lidocain, Xylocain 60mg
          • trong case NTT thành chùm, đa dạng, đa ổ, nhịp đôi, đến sớm có risk gây cơn tim nhanh kịch phát trên thất or rung thất cần xóa ngay
          • Tiêm TM 120 mg/lần, sau đó truyền TM chậm 500 – 600 mg pha trong 500 mL G5% or tiêm bắp 180 mg/lần, cách 4h
        • Mexitil, Mexiletin 200mg, 2 – 4v/d, duy trì chống NTT
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IC
        • Flecain: 200 mg/d
        • Rhythmol 600 mg/d
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm 3
        • Cordaron 400 mg/d, tuần uống 5d, nghỉ 2d
    • Thăm dò điện sinh lý & đtr = RF

  1. Cơn nhịp nhanh kịch phát thất (Ventricular tachycaridia)
  • Cơ chế: 2
    • Các TB đặc biệt ở cơ thất có tính ↑ kthich phát xung với tần số cao 120 – 200 ck/p
    • Htg vòng vào lại xảy ra ở 1 nhóm cơ thất, nhánh His, mạng Purkinje
  • LS
    • Xảy ra & kết thúc k đột ngột như TNKPTT, +/- báo trc bởi NTT thất
    • Cơn kéo dài vài giây or bền bỉ liên tục vài d
    • Trống ngực đập mạnh, hồi hộp, khó thở, đau ngực, +/- xỉu, cơn ngất ngắn, tụt HA, trụy mạch, suy tim, nặng +/- gây rung thất, ngừng tim
    • Ấn nhãn cầu or xoa xoang cảnh k cắt được cơn
    • Nghe tim
      • K đều , 130 – 300 ck/p
      • Phân ly nhịp đập giữa ĐM quay (nhanh) & TM cảnh (chậm)
  • ECG
    • Nhịp thất đều thường là k thật đều, 130 – 200 ck/p
    • QRS giãn rộng > 120ms, R or S có móc đồng hướng với các chuyển đạo trc tim
    • Sóng T ngược hướng R or S
    • Phân ly nhĩ thất (nhịp nhĩ chậm hơn nhịp thất)
    • Nhát bóp hỗn hợp or nhát bóp bắt được thất
  • Phân loại
    • TNT k bền bỉ: <30s, tự hết
    • TNT bền bỉ: >30s, thg phải cắt cơn = can thiệp
    • TNT do cơ chế vào lại nhánh
    • Xoắn đỉnh
    • Cuồng thất
    • Rung thất
  • N.nhân
    • Vô căn ở ng trẻ
    • Bly
      • NMCT, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh van tim, bênh cơ tim phì đại, bệnh cơ tim giãn
      • Ngộ độc Digital, RL điện giải…
  • Đtr
    • Thở O2, đg truyền TM, monitor..
    • Ngừng ngay digital nếu đang dùng
    • Điều chỉnh RLĐG
    • Nếu tình trạng nguy kịch (tụt HA, khó thở, đau ngực, RL tâm thần..) phải sốc điện ngay 200 – 300W/s
    • Rung thất: ép tim, phá rung (sốc điện k đồng bộ)
    • Cắt cơn nhịp nhanh  bền bỉ
      • Xylocain 80 mg/lần, TM cách mỗi 5 – 10p, tổng liều <230mg à Sau khi xóa cơn à duy trì liều truyền TM 1 – 4mg/p
      • Mexiletin 250 mg/15p truyền TM à duy trì 30 – 50 mg/h
      • Cordaron 150 mg pha 10mL G5% tiêm TM trong 5p
      • Sotalol tiêm TM 0.3 – 0.5 mg/kg tốc độ 5mg/p
    • Sốc điện chuyển nhịp nếu thuốc k cắt đc cơn
    • Tạo nhịp vượt tần số & đốt RF
  • Dự phòng
    • Chống loạn nhịp nhóm IA: Rythmoldan 200mg/d; Procainamid 500 mg/d
    • Chống loạn nhịp nhóm IB: Mexitil, Mexiletil 400 mg/d
    • Chống loạn nhịp nhóm IC: Flecain 200 mg/d, Rythmol 600 mg/d
    • Chống loạn nhịp nhóm II: Sotalol 160 mg/d
    • Chống loạn nhịp nhóm III: Cordaron 400 mg/d
  1. Xoẵn đỉnh
  • Cơ chế
    • Là 1 loại loạn nhịp nhanh thất đặc biệt k bền bỉ, có từng đợt QRS đa hình hay tái phát, có cơn ngất kèm theo, thậm chĩ +/- chuyển thành rung thất à đột tử
  • LS: có n` cơn ngất ngắn & +/- ngừng tim
  • ECG
    • Ngoài cơn: thường có QT dài > 440ms
    • Trong cơn: QRS biến dạng, đa hình, giãn rộng, có đỉnh lúc thì quay lên trên, lúc thì quay xuống dưới quanh 1 trục
  • N.nhân
    • RLĐG: ↓ K or Mg
    • Do dùng 1 số thuốc chống loạn nhịp: Quinidin, sotalol
    • Trong bệnh sa van 2 lá, ↑ ALNS cấp, AVB 3, QT dài
  • Đtr
    • Cắt cơn cấp: Dùng mặt dẹt của 5 đầu ngón tay mình đập mạnh mấy cái lên x.ức & vùng tim BN à rồi ép tim
    • Loại bỏ n.n nếu có: dừng ngay thuốc gây xoắn đỉnh, chống hạ K
    • Magie sulfat 1 – 2g tiêm TM 1 lần à cắt cơn xoắn đỉnh rất tốt à duy trì 4 – 8g/d
    • Nếu Mg thất bại thì tạo nhịp tạm thời với tần số ↑ dần tới mức vượt lên phá được cơ nhịp nhanh
    • Isuprel chỉ dùng khi k có đk phá cơn nhịp nhanh or xoắn đỉnh do tần số tim chậm
    • Nếu QT dài à dùng chẹn trừ β sotalol

Danh mục: Tin tức

Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay